Vạch k.ẻ đường m.àu trắng và vạch k.ẻ đường m.àu vàng có những ý nghĩa riêng mà nhiều người dù tham gia giao th.ông lâu năm vẫn còn mơ hồ, chưa nắm rõ.
Vạch k.ẻ đường là vạch chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại. Hệ thống vạch k.ẻ đường được chia l.àm 2 nhóm tuân theo Quy chuẩn 41/2016 gồm vạch k.ẻ đường m.àu vàng và vạch k.ẻ đường m.àu trắng.
Mỗi loại vạch k.ẻ đường m.àu trắng và m.àu vàng lại có những ý nghĩa khác nhau. Về cơ bản thì vạch k.ẻ đường m.àu vàng rộng 15cm là vạch phân luồng cho đường trên 60km/h. Vạch k.ẻ đường m.àu trắng rộng 10cm dành cho đường từ 60km/h trở xuống. Sự khác nhau nằm ở 2 chi tiết là t.ốc độ của đường và độ rộng của vạch.
Phân biệt vạch k.ẻ đường m.àu vàng và trắng
Theo Quy chuẩn mới 41/2016, vạch vàng trắng kh.ông còn chia theo địa phận mà chia theo mục đích. Cụ thể, nhóm vạch phân chia hai chiều xe chạy có m.àu vàng và nhóm vạch phân chia các làn xe chạy cùng chiều có m.àu trắng.
Theo quy định mới nhất của Luật Giao th.ông đường bộ thì vạch k.ẻ đường giao th.ông m.àu vàng sử dụng phân biệt làn ngược chiều trong khi vạch trắng dùng tách làn cùng chiều.
Khi thấy vạch k.ẻ đường m.àu trắng thì đây là vạch dùng để ngăn cách, phân biệt giữa các làn trong cùng 1 chiều đường.
Vạch m.àu vàng để ngăn cách, phân biệt giữa 2 chiều đường ngược nhau và vạch liền kh.ông được phép đè, vạch đ.ứt được đè.
Vạch 1.1: Vàng nét đ.ứt
Dạng vạch đơn, đ.ứt nét dùng để phân chia các làn đường ngược chiều, kh.ông có dải phân cách giữa. Xe được phép cắt qua để sử dụng làn ngược chiều từ cả hai phía.
Vạch 1.2: Vàng nét liền
Ý nghĩa tương tự vạch vàng nét đ.ứt, nhưng với nét liền thì xe kh.ông được lấn làn hoặc đè lên vạch. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường kh.ông đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ t.ai n.ạn giao th.ông đối đầu lớn.
Vạch 1.3: Vàng nét liền đôi
Dùng để phân chia hai chiều xe chạy cho đường có từ 4 làn xe trở lên, kh.ông có dải phân cách giữa, xe kh.ông được lấn làn, kh.ông được đè lên vạch. Vạch này thường sử dụng ở đoạn đường kh.ông đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ t.ai n.ạn giao th.ông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.
Vạch 1.4: Vạch vàng một đ.ứt, một liền
Dùng để phân chia hai chiều xe chạy cho đường có từ 2 làn xe trở lên, kh.ông có dải phân cách hai chiều xe chạy, sử dụng ở các đoạn cần thiết phải cấm xe sử dụng làn ngược chiều theo một hướng xe chạy nhất định để đảm bảo an toàn. Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch đ.ứt nét được phép cắt qua và sử dụng làn ngược chiều khi cần thiết. Xe trên làn đường tiếp giáp với vạch liền nét kh.ông được cắt qua vạch.
Vạch 1.5: Vạch vàng đ.ứt song song
Vạch dùng để x.ác định ranh giới làn đường có thể thay đổi hướng xe chạy trên đó theo thời gian. Hướng xe chạy ở một thời điểm trên làn đường có thể đổi chiều được quy định bởi người điều khiển giao th.ông, tín hiệu đèn, biển b.áo hoặc các b.áo hiệu khác phù hợp.
Vạch 2.1: Vạch trắng nét đ.ứt
Vạch dùng để phân chia các làn xe cùng chiều. Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch.
Vạch 2.2: Vạch trắng nét liền
Vạch dùng để phân chia các làn xe cùng chiều trong trường hợp kh.ông cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác. Xe kh.ông được lấn làn, kh.ông được đè lên vạch.