Khi mua bảo h.iểm xe máy, khách hàng sẽ được đền bù nếu như xảy ra t.ai n.ạn mà gây thiệt hại lớn về người và tài sản.
Chào anh, Ban biên tập xin g.iả đáp như sau:
1. Bảo h.iểm xe máy bắt buộc là gì? Mức bồi thường bảo h.iểm khi xe máy gây t.ai n.ạn mới nhất
Bảo h.iểm xe máy bắt buộc (Bảo h.iểm trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy): Là loại bảo h.iểm bắt buộc chủ xe máy, xe mô tô phải tham gia nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội. Khi xảy ra t.ai n.ạn, về nguyên tắc, bảo h.iểm xe máy bắt buộc kh.ông bồi thường cho chủ xe mà thực hiện bồi thường thiệt hại cho người bị t.ai n.ạn do lỗi của chủ.
Theo quy định tại Khoản 6 Điều 12 Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì mức bồi thường bảo h.iểm khi xe máy gây t.ai n.ạn như sau:
Mức bồi thường về sức khỏe, tính mạng:
– S.ố t.iền bồi thường bảo h.iểm cụ thể được x.ác định theo từng loại thương tật, thiệt hại hoặc theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quyết định của Tòa án (nếu có) nhưng kh.ông vượt quá mức trách nhiệm bảo h.iểm được quy định.
– Theo đó, mức trách nhiệm bảo h.iểm đối với thiệt hại về sức khỏe, tính mạng do xe máy gây ra là 150 tr.iệu đồng/người/vụ t.ai n.ạn.(Theo Khoản 1 Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP)
Đồng thời, tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP, mức bồi thường được x.ác định cụ thể như sau:
+ Bồi thường t.ối đa: 150 tr.iệu đồng/người với trường hợp người bị thiệt hại ch:ết hoặc tổn thương não gây di chứng s.ống kiểu thực vật.
+ Bồi thường theo mức độ thương tật:
S.ố t.iền bồi thường = T.ỷ lệ tổn thương x Mức trách nhiệm bảo h.iểm
Lưu ý: Nếu lỗi hoàn toàn do bên thứ ba thì công ty bảo h.iểm chỉ bồi thường với t.ối đa bằng 50% mức quy định.
Bảng quy định trả t.iền bồi thường thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Phụ lục VI)
Mức bồi thường về tài sản:
– Mức bồi thường cụ thể về thiệt hại đối với tài sản trong một vụ t.ai n.ạn được x.ác định theo thiệt hại thực tế và theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới nhưng kh.ông vượt quá giới hạn trách nhiệm bảo h.iểm. Trong đó, mức trách nhiệm bảo h.iểm về tài sản do xe máy gây ra là 50 tr.iệu đồng/vụ t.ai n.ạn.(Theo Khoản 2 Điều 6 Nghị định 67/2023/NĐ-CP).
Như vậy, theo quy định trên thì có 02 mức bồi thường bảo h.iểm khi xe máy gây t.ai n.ạn là mức bồi thường về sức khỏe, tính mạng và mức bồi thường về tài sản. Đồng thời, mức bồi thường t.ối đa cho một người trong một vụ t.ai n.ạn do xe máy gây ra là 150 tr.iệu đồng về sức khỏe, tính mạng và 50 tr.iệu đồng về tài sản. Tuy nhiên, mức bồi thường kh.ông vượt quá mức trách nhiệm bảo h.iểm.
2. Hồ s.ơ yêu cầu bồi thường bảo h.iểm xe máy gồm những giấy tờ gì?
Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 67/2023/NĐ-CP thì hồ s.ơ bồi thường bảo h.iểm khi xe máy gây t.ai n.ạn gồm những giấy tờ sau:
(1) Văn bản yêu cầu bồi thường.
(2) Tài liệu liên quan đến xe cơ giới, người lái xe (Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc Bản sao có x.ác nhận của doanh n.ghiệp bảo h.iểm sau khi đã đối ch.iếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp):
– Giấy chứng nhận đăng ký xe (hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe kèm bản gốc Giấy biên nhận của t.ổ ch.ức tín dụng còn hiệu lực, thay cho bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe trong thời gian t.ổ ch.ức tín dụng giữ bản chính Giấy chứng nhận đăng ký xe) hoặc chứng từ chuyển quyền sở hữu xe và chứng từ nguồn gốc xe (trường hợp kh.ông có Giấy chứng nhận đăng ký xe).
– Giấy phép lái xe.
– Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ ch.iếu hoặc các giấy tờ tùy thân khác của người lái xe.
– Giấy chứng nhận bảo h.iểm.
(3) Tài liệu chứng minh thiệt hại về sức khỏe, tính mạng (Bản sao của các cơ sở y tế hoặc bản sao có x.ác nhận của doanh n.ghiệp bảo h.iểm sau khi đã đối ch.iếu với bản chính hoặc bản ảnh chụp). Tùy theo mức độ thiệt hại về người có thể bao gồm một hoặc một s.ố các tài liệu sau:
– Giấy chứng nhận thương tích.
– Hồ s.ơ bệnh án.
– Trích lục khai tử hoặc Giấy b.áo tử hoặc văn bản x.ác nhận của cơ quan Công an hoặc kết quả giám định của cơ quan giám định pháp y đối với trường hợp nạn nhân ch:ết trên phương tiện giao th.ông, ch:ết do t.ai n.ạn.
(4) Tài liệu chứng minh thiệt hại đối với tài sản:
– Hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc bằng chứng chứng minh về việc sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do t.ai n.ạn gây ra (trường hợp doanh n.ghiệp bảo h.iểm thực hiện sửa chữa, khắc phục thiệt hại, doanh n.ghiệp bảo h.iểm có trách nhiệm thu thập giấy tờ này).
– Các giấy tờ, hóa đơn, chứng từ liên quan đến chi phí phát s.inh mà chủ xe cơ giới đã chi ra để g.iảm thiểu tổn thất hay để thực hiện theo chỉ dẫn của doanh n.ghiệp bảo h.iểm.
(5) Bản sao các tài liệu liên quan của cơ quan Công an trong các vụ t.ai n.ạn gây t.u v.ong đối với người thứ ba và hành khách hoặc trường hợp cần x.ác minh vụ t.ai n.ạn có nguyên nhân do lỗi hoàn toàn của người thứ ba, bao gồm: Th.ông b.áo kết quả điều tra, x.ác minh, g.iải quyết vụ t.ai n.ạn hoặc Th.ông b.áo kết luận điều tra g.iải quyết vụ t.ai n.ạn.
(6) Biên bản giám định của doanh n.ghiệp bảo h.iểm hoặc người được doanh n.ghiệp bảo h.iểm ủy quyền.
(7) Quyết định của Tòa án (nếu có).
Lưu ý:
– Bên mua bảo h.iểm, người được bảo h.iểm có trách nhiệm thu thập và gửi doanh n.ghiệp bảo h.iểm các tài liệu quy định tại (1), (2), (3), (4) và (7).
– Doanh n.ghiệp bảo h.iểm có trách nhiệm thu thập tài liệu quy định tại (5) và (6).
Như vậy, hồ s.ơ yêu cầu bồi thường phải bao gồm đầy đủ các giấy tờ nêu trên để chứng minh thiệt hại, x.ác định trách nhiệm và thực hiện bồi thường theo quy định.