Giá vàng miếng SJC giữ vững đỉnh 155 triệu/lượng, tăng 300-500 nghìn đồng. Vàng thế giới vọt lên 4.241 USD/ounce, trong nước đắt hơn thế giới gần 21 triệu.
Giá vàng miếng SJC tiếp tục tăng nhiệt, giữ vững đà trên đỉnh 155 triệu đồng/lượng
Tính đến 17h00 chiều ngày 1/12/2025, giá vàng SJC đầu tháng 12 chưa có dấu hiệu hạ nhiệt, giữ vững trên mốc 155 triệu đồng/lượng. Tất cả các thương hiệu lớn đều ghi nhận điều chỉnh giá mua bán tăng từ 300-500 nghìn đồng/lượng, cụ thể:
Giá vàng miếng SJC chốt phiên đầu tuần ghi nhận mức giá mua vào đạt 153,2 triệu đồng/lượng, trong khi giá bán ra được niêm yết ở 155,2 triệu đồng/lượng. Cả 2 chiều ghi nhận tăng thêm 300 nghìn đồng so với cuối tuần trước.
.jpeg)
Biểu đồ giá vàng từ ngày 1/11 đến ngày 1/12
Tập đoàn DOJI cũng không nằm ngoài xu hướng tăng giá chung của thị trường. Giá mua vào mở màn đầu tuần điều chỉnh lên 153,2 triệu đồng/lượng, cao hơn cuối tuần trước 300 nghìn đồng. Trong khi giá bán ra cũng tăng thêm 300 nghìn đồng lên mức 155,2 triệu đồng/lượng.
Hệ thống Mi Hồng cũng ghi nhận sự tăng giá tương tự, với mức mua vào được niêm yết ở 153,7 triệu đồng/lượng, tăng tận 500 nghìn đồng so với cuối tuần trước. Giá bán ra của Mi Hồng đạt 155,2 triệu đồng/lượng, cao hơn phiên trước 300 nghìn đồng.
Đối với thương hiệu PNJ, giá vàng miếng được công bố với mức mua vào là 153,2 triệu đồng/lượng và bán ra là 155,2 triệu đồng/lượng. Ghi nhận cả 2 chiều mua vào và bán ra đều tăng thêm 300 nghìn đồng so với chốt phiên cuối tuần trước.
Bảo Tín Minh Châu hiện tăng thêm cả 2 chiều mua vào và bán ra 300 nghìn đồng/lượng. Giá vàng miếng SJC chiều mua vào niêm yết ở mức 153,7 triệu đồng/lượng, giá bán ra giữ ở mức 155,2 triệu đồng/lượng.
Cuối cùng, hệ thống Phú Quý cũng đã điều chỉnh tăng giá 300 nghìn đồng/lượng, với giá mua vào đạt 152,2 triệu đồng/lượng. Giá vàng miếng bán ra tại đây được niêm yết ở mức 155,2 triệu đồng/lượng, cũng tăng tương tự.
| Giá vàng hôm nay | Ngày 1/12/2025 (Triệu đồng) |
Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) |
||
| Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
| SJC | 153,2 | 155,2 | +300 | +300 |
| Tập đoàn DOJI | 153,2 | 155,2 | +300 | +300 |
| Mi Hồng | 153,0 | 154,9 | +500 | +300 |
| PNJ | 153,2 | 155,2 | +300 | +300 |
| Bảo Tín Minh Châu | 153,7 | 155,2 | +300 | +300 |
| Phú Quý | 152,2 | 155,2 | +300 | +300 |
Giá vàng nhẫn 9999 đồng loạt nhích nhẹ lên mốc mới
Cùng thời điểm lúc 17h00, giá vàng nhẫn tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng của DOJI được niêm yết ở mức 151,2 triệu đồng/lượng (mua) và 154,2 triệu đồng/lượng (bán), tăng thêm 200 nghìn đồng/lượng mới ở cả 2 chiều mua và bán so với ngày hôm qua, với mức chênh lệch 3 triệu đồng/lượng.
Bảo Tín Minh Châu giữ giá vàng nhẫn có mức giá mua vào là 152,0 triệu đồng/lượng, giá bán ra ở 155,0 triệu đồng/lượng, đồng loạt tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua vào và bán ra so với phiên trước, chênh lệch giữa hai chiều mua – bán tiếp tục ở mức 3 triệu đồng/lượng.
Tập đoàn Phú Quý cũng niêm yết giá vàng nhẫn ở mức 151,2 triệu đồng/lượng (mua) và 154,2 triệu đồng/lượng (bán), tăng 500 nghìn đồng/lượng ở cả 2 chiều mua và bán so với ngày hôm qua, chênh lệch mua – bán ổn định ở mức 3 triệu đồng/lượng.
| 1. DOJI – Cập nhật: 1/12/2025 17:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
|---|---|---|
| AVPL/SJC HN | 153.200 ▲300K |
155.200 ▲300K |
| AVPL/SJC HCM | 153.200 ▲300K |
155.200 ▲300K |
| AVPL/SJC ĐN | 153.200 ▲300K |
155.200 ▲300K |
| 2. PNJ – Cập nhật: 1/12/2025 17:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Khu vực | Mua vào | Bán ra |
|---|---|---|
| TPHCM – PNJ | 153.200 ▲300K |
155.200 ▲300K |
| Hà Nội – PNJ | 153.200 ▲300K |
155.200 ▲300K |
| Đà Nẵng – PNJ | 153.200 ▲300K |
155.200 ▲300K |
| Miền Tây – PNJ | 153.200 ▲300K |
155.200 ▲300K |
| Tây Nguyên – PNJ | 153.200 ▲300K |
155.200 ▲300K |
| Đông Nam Bộ – PNJ | 153.200 ▲300K |
155.200 ▲300K |
| 3. AJC – Cập nhật: 1/12/2025 17:00 – Thời gian website nguồn cung cấp – ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
| Loại | Mua vào | Bán ra |
|---|---|---|
| Miếng SJC Hà Nội | 15,320 ▲30K |
15,520 ▲30K |
| Miếng SJC Nghệ An | 15,320 ▲30K |
15,520 ▲30K |
| Miếng SJC Thái Bình | 15,320 ▲30K |
15,520 ▲30K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội | 15,150 ▲50K |
15,450 ▲50K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An | 15,150 ▲50K |
15,450 ▲50K |
| N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình | 15,150 ▲50K |
15,450 ▲50K |
| NL 99.99 | 14,270 ▲50K |
– |
| Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình | 14,270 ▲50K |
– |
| Trang sức 99.9 | 14,740 ▲50K |
15,340 ▲50K |
| Trang sức 99.99 | 14,750 ▲50K |
15,350 ▲50K |

